Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều, ∆DBC vuông cân tại D. Biết AB = 2a, AD = a\(\sqrt{7}\). Tính góc giữa (ABC) và (DBC)
Cho tứ diện D.ABC, ∆ABC đều, ∆DBC vuông cân tại D , AB=2a, AD=a√7. Tính góc giữa (ABC) và (DBC).
Gọi M là trung điểm BC và H là hình chiếu vuông góc của D lên (ABC)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}DB=DC\\AB=AC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow H\) nằm trên đường thẳng AM
\(DM=\dfrac{1}{2}BC=a\) (trung tuyến ứng với cạnh huyền)
\(AM=2a.\dfrac{\sqrt{3}}{2}=a\sqrt{3}\) (trung tuyến tam giác đều)
\(\Rightarrow cos\widehat{DMA}=\dfrac{DM^2+AM^2-AD^2}{2DM.AM}=-\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow\widehat{DMA}=150^0\Rightarrow\widehat{DMH}=30^0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}DH\perp\left(ABC\right)\Rightarrow\left(DMH\right)\perp\left(ABC\right)\\BC\perp\left(DMH\right)\Rightarrow\left(DMH\right)\perp\left(DBC\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\widehat{DMH}\) là góc giữa (ABC) và (DBC)
\(\Rightarrow\) Góc giữa (ABC) và (DBC) là \(30^0\)
Cho tứ diện ABCD có (ABC) vuông góc với (DBC), hai tam giác ABC, DBC là tam giác đều cạnh a. Gọi (S) là mặt cầu đi qua B, c và tiếp xúc với đường thẳng AD tại A. Tính bán kính R của mặt cầu (S).
A. R = a 5
B. R = a 6 3
C. R = a 6 5
C. R = a 3
Cho tứ diện ABCD có (ABC) vuông góc với (DBC), hai tam giác ABC, DBC là tam giác đều cạnh a. Gọi (S) là mặt cầu đi qua B, c và tiếp xúc với đường thẳng AD tại A. Tính bán kính R của mặt cầu (S).
Cho tứ diện ABCD có (ABC) vuông góc với (DBC), hai tam giác ABC, DBC là tam giác đều cạnh a. Gọi (S) là mặt cầu đi qua B, c và tiếp xúc với đường thẳng AD tại A. Tính bán kính R của mặt cầu (S).
A. R = a 6
B. R = a 6 3
C. R = a 6 5
D. R = a 3
Đáp án là B
Gọi K là trọng tâm tam giác ABC, N đỗi xứng với D qua J, qua K kẻ KO song song với DN ta có O là tâm mặt cầu cần xác định.
Cho hình tứ diện ABCD có AD vuông góc với mặt phẳng (ABC), tam giác ABC có A B = 3 a , A C = 4 a , B C = 5 a . Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (DBC), biết khối tứ diện ABCD có thể tích bằng 24 3 a 3 15 .
A. 30°
B. 45°
C. 60°
D. 90°
Đáp án A.
Từ dữ liệu đề bài ta thấy A B 2 + A C 2 = B C 2 ⇒ tam giác ABC vuông tại A.
Trong mặt phẳng A B C kẻ A H ⊥ B C tại H.
Ta có D A ⊥ B C A H ⊥ B C D A ∈ D A H ; A H ∈ D A H D A ∩ A H = A ⇒ D H ⊥ B C (định lý ba đường vuông góc).
Ta có A B C ∩ D B C = B C A H ⊥ B C ; D H ⊥ B C A H ∈ A B C ; D H ∈ D B C ⇒ A B C , D B C ^ = A H D ^ .
Ta có A H = A B . A C B C = 3 a .4 a 5 a = 12 a 5 .
Tam giác ADH vuông tại A.
⇒ tan A H D ^ = D A A H = 3. V A B C D S A B C 12 a 5 = 3.24 3 a 3 15. 1 2 .3 a .4 a 12 a 5 = 3 3
⇒ A H D ^ = 30 °
Vậy ta chọn A.
Cho tứ diện ABCD có (ABC) vuông góc với (DBC), hai tam giác ABC, DBC là các tam giác đều cạnh a. Gọi (S) là mặt cầu đi qua B, C và tiêp xúc với đường thẳng AD tại A. Bán kính R của mặt cầu (S) bằng
A. R = a 6
B. R = a 6 3
C. R = a 6 5
D. R = a 3
Cho tứ diện ABCD có (ABC) vuông góc với (DBC), hai tam giác ABC, DBC là các tam giác đều cạnh a. Gọi (S) là mặt cầu đi qua B, C và tiêp xúc với đường thẳng AD tại A. Bán kính R của mặt cầu (S) bằng
Cho tứ diện ABCD có △ A B C vuông tại B. BA=a, BC=2a, △ D B C đều cho biết góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (DBC) bằng 30 ° . Xét hai câu:
(I). Kẻ D H ⊥ ( A B C ) thì H là trung điểm cạnh AC.
(II). V A B C D = a 3 3 6 .
Hãy chọn câu đúng.
A. Chỉ (II)
B. Cả hai đúng
C. Chỉ (I)
D. Cả hai sai
1. Cho tứ diện ABCD có AD vuông góc (ABC), AD=a√3. Góc giữa (ABC) và (DBC) bằng 60⁰. Gọi M là trung điểm AD. Tính khoảng cách từ M đến (BCD). 2. Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O. Biết AD=2a, SA=a. Khoảng cách từ O đến (SCD) bằng